CÔNG KHAI THEO THÔNG TƯ 09/2024/TT-BGDĐT
CÔNG KHAI THEO THÔNG TƯ 09/2024/TT-BGDĐT
UBND HUYỆN NÚI THÀNH TRƯỜNG MẪU GIÁO SƠN CA |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc |
Núi Thành, ngày 10 tháng 6 năm 2025 |
NGÀY 03 THÁNG 6 NĂM 2024 CỦA BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
I. THÔNG TIN CHUNG
1.1. Tên cơ sở giáo dục
Trường Mẫu giáo Sơn Ca
1.2. Địa chỉ trụ sở
Khối phố 3, thị trấn Núi Thành, huyện Núi Thành, tỉnh Quảng Nam
Điện thoại:
Email: thanhthuy20377@gmail.com
Website: http://mgsonca.edu.vn
1.3. Loại hình cơ sở giáo dục
Trường mẫu giáo công lập
1.4. Sứ mạng, tầm nhìn, mục tiêu
Sứ mạng:
Tạo môi trường giáo dục an toàn, tràn đầy tình yêu thương; mỗi trẻ đều được chăm sóc chu đáo, được tôn trọng, được vui vẻ thể hiện bản thân.
Tạo dựng đội ngũ giáo viên đạo đức, giỏi chuyên môn là người giữ trọng trách hướng dẫn,khuyến khích thúc đẩy khả năng khám phá của trẻ; giúp trẻ hình thành tính cách tự lập, có bản lĩnh, suy nghĩ độc lập và biết cách ứng xử trong xã hội.
Luôn tạo dựng và gắn kết với phụ huynh mà ở đó gia đình sẽ đóng vai trò hỗ trợ đắc lực giúp giáo viên phát triển tối đa tiềm năng của trẻ.
Tầm nhìn:
Xây dựng nhà trường đạt chuẩn về việc chăm sóc giáo dục và phát triển tối đa những tố chất thông minh của trẻ ngay từ nhỏ.
Khuyến khích trí tò mò tìm hiểu thế giới xung quanh của trẻ sẽ giúp các con tiếp thu kiến thức một cách tự nhiên, giúp các con có khả năng tư duy độc lập, phát triển về kiến thức lẫn nhân cách một cách toàn diện, đáp ứng nhu cầu và mong đợi ngày càng nâng cao của đông đảo phụ huynh trong và ngoài địa bàn, là sự lựa chọn đầu tiên cho các bậc cha mẹ có con trong độ tuổi mầm non.
Mục tiêu:
Xây dựng môi trường giáo dục hiện đại trong đó đề cao sự phát triển cá tính và năng khiếu riêng biệt của trẻ
Xây dựng nhà trường có uy tín về chất lượng giáo dục, phù hợp với yêu cầu đổi mới và hội nhập
Tiếp tục duy trì, nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi trong những năm tiếp theo. Nâng cao chất lượng nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ đạt hiệu quả cao.
1.5. Quá trình hình thành và phát triển
Trường được thành lập vào năm 1985 sau khi chia tách huyện Núi Thành, đến năm 1992 Ủy ban nhân dân huyện Núi Thành thống nhất liên hợp giữa Nhà trẻ 19/5 của huyện vào Trường Mẫu giáo Sơn Ca Thị trấn Núi Thành với tên gọi là Trường mầm non Sơn Ca. Đến tháng 8 năm 2010 đổi tên thành Trường Mẫu giáo công lập Sơn Ca theo Quyết định số 3922/QĐ-UBND ngày 28 tháng 7 năm 2010 của UBND huyện Núi Thành. Ngày 14/8/2023 trường đổi tên thành trường mẫu giáo Sơn Ca theo Quyết định số 5627/QĐ-UBND ngày 14 tháng 8 năm 2023 của UBND huyện Núi thành về việc điều chỉnh tên trường Mẫu giáo; quy định loại hình của trường và phân cấp quản lý các Trường Mẫu giáo, Tiểu học, THCS thuộc UBND huyện Núi Thành;
Trường có 01 điểm chính và 02 điểm trường lẻ. Điểm chính tại khối phố 3, thị trấn Núi Thành, 2 điểm lẻ tại khối phố 1 và khối phố 4.
Trường đạt kiểm định chất lượng giáo dục cấp độ 3 và đạt Chuẩn Quốc gia mức độ 2 (theo QĐ 801/QĐ- SGDĐT ngày 08/6/2020 và Quyết định số 928/QĐ-SGDĐT ngày 15/6/2020).
Chi bộ được Đảng bộ thị trấn Núi Thành tặng giấy khen “Hoàn thành tốt nhiệm vụ” năm 2024.
Trường được Sở Giáo dục và Đào tạo Quảng Nam tặng Giấy khen năm học 2023-2024.
Trường được Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Núi Thành tặng danh hiệu “Tập thể Lao động tiên tiến” năm học 2023-2024.
Công đoàn hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ.
Chi đoàn hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ nhiều năm liền.
Nhà trường có đội ngũ cán bộ, giáo viên,nhân viên đầy đủ về số lượng đảm bảo về chất lượng, có phẩm chất đạo đức tốt, tay nghề vững vàng, có năng lực, nhiệt tình và năng động trong công tác, có kinh nghiệm trong quản lý và giảng dạy, có tinh thần trách nhiệm cao trong công việc.
Qua những thành tích đạt được trường Mẫu giáo Sơn Ca luôn phấn đấu giữ vững danh hiệu và hoàn thành tốt mục tiêu giáo dục đề ra cho những năm sau.
1.6. Thông tin đại diện pháp luật
Họ và tên: Trương Thị Thanh Thủy
Chức vụ: Hiệu trưởng
Địa chỉ nơi làm việc: Trường Mẫu giáo Sơn Ca, Khối phố 3, thị trấn Núi Thành, huyện Núi Thành, tỉnh Quảng Nam
Điện thoại: 0368007857
Gmail: thanhthuy20377@gmail.com
1.7. Tổ chức bộ máy
Quyết định số 5627/QĐ-UBND ngày 14 tháng 8 năm 2023 của UBND huyện Núi thành về việc điều chỉnh tên trường Mẫu giáo; quy định loại hình của trường và phân cấp quản lý các Trường Mẫu giáo, Tiểu học, THCS thuộc UBND huyện Núi Thành;
Quyết định số 192 /QĐ-PGDĐT ngày 30 tháng 10 năm 2024 của Phòng GDĐT huyện Núi Thành về bổ sung, kiện toàn Hội đồng trường của Trường Mẫu giáo Sơn Ca nhiệm kỳ 2020 – 2025.
Danh sách thành viên hội đồng trường
TT | HỌ VÀ TÊN | CHỨC VỤ | CHỨC DANH |
1 | Bà Trương Thị Thanh Thủy | Bí thư chi bộ - Hiệu trưởng | Chủ tịch |
2 | Mời bà Trần Thị Kim Loan | Phó chủ tịch UBND thị trấn | Thành viên |
3 | Bà Nguyễn Thị Minh Hiền | Phó HT, kiêm Chủ tịch CĐ | Thành viên |
4 | Bà Dương Thị Thu Sen | Phó Hiệu trưởng | Thành viên |
5 | Bà Nguyễn Thị Mỹ Duyên | Bí thư Đoàn TNCSHCM | Thư ký |
6 | Bà Đinh Thị Thìn | Tổ trưởng tổ MG Lớn | Thành viên |
7 | Bà Huỳnh Thị Lập | Tổ trưởng tổ MG Nhỡ | Thành viên |
8 | Bà Nguyễn Thị Ánh Nguyệt | Tổ trưởng tổ văn phòng | Thành viên |
9 | Ông Hoàng Nam | Đại diện Ban đại diện CMTE | Thành viên |
Quyết định số 3565/QĐ-UBND ngày 08 tháng 4 năm 2021 của Ủy ban nhân dân huyện Núi Thành về bổ nhiệm Phó Hiệu trưởng trường mẫu giáo Sơn Ca;
Quyết định số 10784/QĐ-UBND ngày 07 tháng 11 năm 2023 của Ủy ban nhân dân huyện Núi Thành về bổ nhiệm bà Nguyễn Thị Minh Hiền giữ chức vụ Phó Hiệu trưởng trường Mẫu giáo Sơn Ca.
II. ĐỘI NGŨ NHÀ GIÁO, CÁN BỘ QUẢN LÝ VÀ NHÂN VIÊN
2.1. Số lượng giáo viên, cán bộ quản lý và nhân viên năm học 2024 - 2025
STT | Nội dung | Tổng số | Trình độ đào tạo | |||||
TS | ThS | ĐH | CĐ | TC | Dưới TC | |||
Tổng số giáo viên, cán bộ quản lý và nhân viên | 41 | 0 | 0 | 28 | 4 | 1 | 8 | |
I | Giáo viên | 26 | 0 | 0 | 23 | 3 | 0 | 0 |
1 | Nhà trẻ | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
2 | Mẫu giáo | 26 | 0 | 0 | 23 | 3 | 0 | |
II | Cán bộ quản lý | 3 | 0 | 0 | 3 | 0 | 0 | 0 |
1 | Hiệu trưởng | 1 | 0 | 0 | 1 | 0 | 0 | 0 |
2 | Phó hiệu trưởng | 2 | 0 | 0 | 2 | 0 | 0 | 0 |
III | Nhân viên | 11 | 0 | 0 | 1 | 1 | 0 | 9 |
1 | Nhân viên văn thư | 1 | 0 | 0 | 0 | 1 | 0 | 0 |
2 | Nhân viên kế toán | 1 | 0 | 0 | 1 | 0 | 0 | 0 |
3 | Thủ quỹ | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
4 | Nhân viên y tế | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
5 | Nhân viên cấp dưỡng | 8 | 0 | 0 | 0 | 0 | 1 | 7 |
6 | Bảo vệ | 2 | 0 | 0 | 1 | 0 | 0 | 1 |
2.2. Số lượng, tỷ lệ giáo viên, cán bộ quản lý đạt chuẩn nghề nghiệp
STT | Nội dung | Năm học 2023-2024 | Năm học 2024-2025 |
1 | Cán bộ quản lý | ||
Số lượng | 3 | 3 | |
Tỷ lệ | 100% | 100% | |
2 | Giáo viên | ||
Số lượng | 26/26 | 26/26 | |
Tỷ lệ | 100% | 100% |
2.3. Số lượng, tỷ lệ giáo viên, cán bộ quản lý và nhân viên hoàn thành bồi dưỡng hàng năm theo quy định
STT | Nội dung | Năm học 2023-2024 | Năm học 2024-2025 |
1 | Cán bộ quản lý | ||
Số lượng | 3 | 3 | |
Tỷ lệ | 100% | 100% | |
2 | Giáo viên | ||
Số lượng | 26/26 | 26/26 | |
Tỷ lệ | 100% | 100% | |
3 | Nhân viên | ||
Số lượng | |||
Tỷ lệ |
STT | Các hạng mục công trình | Năm học 2023-2024 | Năm học 2024-2025 | Yêu cầu theo quy định |
1 | Tổng diện tích khu đất xây dựng | |||
Sơ điểm trường | 3 | 3 | ||
Diện tích bình quân cho mỗi trẻ | ||||
2 | Số lượng, hạng mục thuộc các khối phòng | |||
1 | Khối phòng nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ em | |||
2.1 | Phòng nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em | |||
Khu sinh hoạt chung | 1,50m2/trẻ em | 1,50m2/trẻ em | 1,50m2/trẻ em | |
Khu ngủ | 1,20m2/trẻ em | 1,20m2/trẻ em | 1,20m2/trẻ em | |
Khu vệ sinh | 0,40m2/trẻ em | 0,40m2/trẻ em | 0,40m2/trẻ em | |
Hiên chơi, đón trẻ em | 0,50m2/trẻ em | 0,50m2/trẻ em | 0,50m2/trẻ em | |
Kho nhóm, lớp | - | - | 6m2/kho | |
Phòng giáo viên | - | - | 12m2/phòng | |
2.2 | Phòng giáo dục thể chất, phòng giáo dục nghệ thuật | |||
Phòng giáo dục thể chất | 2m2/trẻ em | 2m2/trẻ em | 2m2/trẻ em | |
Phòng giáo dục nghệ thuật | 2m2/trẻ em | 2m2/trẻ em | 2m2/trẻ em | |
Phòng đa năng | 2m2/trẻ em | 2m2/trẻ em | 2m2/trẻ em | |
2.3 | Sân chơi riêng | 1m2/trẻ em | 1m2/trẻ em nhà trẻ; 2m2/trẻ em mẫu giáo |
1m2/trẻ em nhà trẻ; 2m2/trẻ em mẫu giáo |
1.4 | Phòng tin học | - | - | 40m2/phòng |
3 | Khối phòng tổ chức ăn | |||
3.1 | Nhà bếp |
0,30m2/trẻ em | 0,30 m2/trẻ em | 0,30m2/trẻ em |
3.2 | Kho bếp | 10m2/kho thực phẩm; 12m2/kho lương thực | 10m2/kho thực phẩm; 12m2/kho lương thực |
10m2/kho thực phẩm; 12m2/kho lương thực |
4 | Khối phụ trợ | |||
3.1 | Phòng họp | 1,20m2/người | 1,20m2/người | 1,20m2/người |
3.2 | Phòng Y tế | 10m2/phòng | 10m2/phòng | 10m2/phòng |
3.3 | Nhà kho | 40m2/kho | 40m2/kho | 40m2/kho |
3.4 | Sân vườn | 3m2/trẻ em | 3m2/trẻ em | 3m/trẻ em |
Trong đó: sân vườn dành riêng cho trẻ khám phá, trải nghiệm | - | 0,30m2/trẻ em | 0,30m2/trẻ em |
IV. KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC
4.1. Kết quả tự đánh giá chất lượng giáo dục của cơ sở; kế hoạch cải tiến chất lượng sau tự đánh giá.
- Kết quả tự đánh giá
Trường Mẫu giáo Sơn Ca tự đánh giá kiểm định chất lượng giáo dục Cấp độ 3,, đạt chuẩn quốc gia Mức độ 2.
4.2. Kết quả đánh giá ngoài và công nhận đạt kiểm định chất lượng giáo dục; kế hoạch và kết quả thực hiện cải tiến chất lượng sau đánh giá ngoài trong 5 năm tiếp theo và hàng năm.
- Kết quả đánh giá và công nhận:
Nhà trường đạt kiểm định chất lượng giáo dục cấp độ 3 (Quyết định số 801/QĐ- SGDĐT ngày 08/6/2020)
Nhà trường đạt Chuẩn quốc gia mức độ 2 (Quyết định số 928/QĐ-SGDĐT ngày 15/6/2020).
Kế hoạch và kết quả thực hiện cải tiến chất lượng sau đánh giá ngoài trong 5 năm tiếp theo
V. KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC
Thông tin về kết quả thực hiện nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em của
năm học trước
STT | Nội dung | Năm học 2023-2024 | Năm học 2024-2025 |
1 | Tổng số lớp | 13 | 13 |
2 | Tổng số trẻ | 401 | 392 |
3 | Số trẻ bình quân/nhóm (lớp) | 30.8 | 30.2 |
4 | Số trẻ học 2 buổi /ngày |
401 | 392 |
5 | Số trẻ được tổ chức ăn bán trú | 401 | 392 |
Số trẻ được theo dõi sức khỏe 6 bằng biểu đồ tăng trưởng và kiểm tra sức khỏe định kỳ |
401 | 392 | |
7 | Kết quả thực hiện phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 05 tuổi |
||
8 | Số trẻ khuyết tật |
VI. KẾT QUẢ TÀI CHÍNH
STT | Nội dung | Năm 2023 | Năm 2024 |
1 |
Tình hình tài chính (các khoản chi phân theo): | 3.654.016.000 | 5.173.694.000 |
Chi tiền lương và thu nhập | 3.090.367.000 | 4.606.146.000 | |
Chi cơ sở vật chất và dịch vụ | 557.606.000 | 563.748.000 | |
Chi hỗ trỡ người học | 0 | 0 | |
Chi khác | 6.043.000 | 3.800.000 | |
2 |
Các khoản thu và mức thu đối với người học (bao gồm học phí, lệ phí và tất cả các khoản thu và mức thu ngoài học phí, lệ phí (nếu có) trong năm học | 543.859.290 Mức thu 105.000đ/trẻ/ tháng |
363.014.189 Mức thu 105.000đ/trẻ/ tháng |
3 |
Chính sách và kết quả thực hiện về trợ cấp và miễn, giảm học phí, học bổng | 0 | 0 |
4 | Số dư quỹ theo quy định, kể cả quỹ đặc thù (nếu có) | 120.174.189 | 125.704.529 |
VII. KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM KHÁC
7.1. Nâng cao chất lượng, chuẩn hóa đội ngũ cán bộ quản lý và giáo viên mầm non
Ban giáo hiệu nhà trường tích cực chủ động nghiên cứu, chỉ đạo, triển khai tổ chức thực hiện đúng các văn bản chỉ đạo của cấp trên, xây dựng kế hoạch đào tạo bồi dưỡng nâng cao năng lực chuyên môn nghiệp vụ cho giáo viên. Tăng cường công tác giáo dục chính trị tư tưởng, đạo đức lối sống, nâng cao nhận thức, rèn luyện phẩm chất nghề nghiệp, bố trí công việc phù hợp với năng lực giá viên, giáo viên có đầy đủ phẩm chất đạo đức, năng lực sư phạm, nhiệt tình làm tổ trưởng tổ phó chuyên môn. Tăng cường công tác kiểm tra đánh giá về thực hiện quy chế chuyên môn, hồ sơ sổ sách giáo viên, hồ sơ bồi dưỡng thường xuyên. Tăng cường đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ cho hoạt động chuyên môn, chăm lo đời sống, vật chất tinh thần cho giáo viên.
Năm học 2024-2025 trường có 02 cô tập huấn Bồi dưỡng nâng cao năng lực tài chính, kế toán, quản lí tài sản, đấu thầu, mua sắm trong đơn vị sự nghiệp công lập.
7.2. Thực hiện các kế hoạch, đề án
Nhà trường xác định rõ các mục tiêu đề án và lập kế hoạch, xác định các công việc cần thực hiện trong đề án và phân công cho các thành viên trong trường cùng thực hiện. Đến thời điểm hiện tại các kế hoạch, đề án của nhà trường thực hiện đúng tiến độ.
7.3. Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin
Nhà trường áp dụng tốt các phần mềm như phần mềm dinh dưỡng, VNEDU, phần mềm quản lý tài sản công, cơ sở dữ liệu ngành, trang web của trường...
Thực hiện thanh toán không dùng tiền mặt trong nhà trường. Thu tiền bán trú qua hệ thống ngân hàng BIDV.
Thực hiện tốt ứng dụng công nghệ thông tin trong việc quản lý hồ sơ và báo cáo. Cập nhật, thống kê và báo cáo đầy đủ theo quy định trên phần mềm.
Tiếp tục triển khai rà soát, hoàn thiện, cập nhật mã định danh của trẻ; hồ sơ trường, hồ sơ giáo viên trên cơ sở dữ liệu ngành theo đúng quy định.
Giáo viên khai thác nguồn tài liệu, các ứng dụng, phần mềm để vận dụng vào soạn giảng, tổ chức các hoạt động giáo dục cho trẻ.
7.5. Công tác truyền thông
Nhà trường đã đẩy mạnh công tác truyền thông về giáo dục mầm non, hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ, các hoạt động ngoại khóa…thông qua bảng tuyên truyền của trường, lớp, qua mạng xã hội facebook, zalo nhóm lớp, thông qua website trường: https://mgsonca.edu.vn/.
Núi Thành, ngày 28 tháng 6 năm 2025
HIỆU TRƯỞNG
Trương Thị Thanh Thủy
Ý kiến bạn đọc
Bạn cần đăng nhập với tư cách là Thành viên chính thức để có thể bình luận
Những tin mới hơn
Những tin cũ hơn
Danh mục
Liên kết - Điều hành
Điều cần biết
Chia sẻ kinh nghiệm
Thống kê

Công ty Phú Bình Pro thiết kế web Quảng Nam
